Cụm từ tiếng Đức khi đi ăn ở Đức

Mục lục:

Cụm từ tiếng Đức khi đi ăn ở Đức
Cụm từ tiếng Đức khi đi ăn ở Đức

Video: Cụm từ tiếng Đức khi đi ăn ở Đức

Video: Cụm từ tiếng Đức khi đi ăn ở Đức
Video: Ngữ pháp tiếng đức A1.1 | Bài 28 | Chủ đề ăn uống | Tập lắp từ vựng vào câu | Mít học tiếng đức 2024, Có thể
Anonim
Quán cà phê đường phố trên Quảng trường St. Johanner Markt ở Khu Phố Cổ, Saarbrucken, Saarland, Đức, Châu Âu
Quán cà phê đường phố trên Quảng trường St. Johanner Markt ở Khu Phố Cổ, Saarbrucken, Saarland, Đức, Châu Âu

Bạn có thể đi du lịch Đức mà không cần biết cách nói "lạy!", Nhưng học một số tiếng Đức cơ bản sẽ giúp bạn định hướng đất nước và hiểu rõ hơn về văn hóa.

Hãy xem những cụm từ tiếng Đức đơn giản này rất hữu ích khi đi ăn ở nhà hàng Đức. Từ yêu cầu thực đơn đến gọi món đến nhận séc - đây là những cụm từ tiếng Đức hữu ích khi đi ăn ngoài hàng trong chuyến thăm của bạn đến Đức.

Quy tắc nghi thức khi ăn tối ở Đức

Bạn sẽ thấy rằng hầu hết người Đức bắt đầu bữa ăn với món Guten Appetit thịnh soạn! Tương tự như Bon Appetit, nó là một cách nói tao nhã để nói "Let's eat!". Thông thường hơn, đặc biệt là vào bữa trưa, bạn có thể mong đợi một câu cảm thán "Mahlzeit!". Điều này có thể được thông báo cho toàn bộ phòng khi bước vào một quán rượu (quán bar / quán rượu nhỏ) để dùng bữa.

Lưu ý rằng bạn sẽ cần yêu cầu kiểm tra khi kết thúc bữa ăn vì người phục vụ sẽ không giao hàng mà không yêu cầu. Điều này cho phép bạn có nhiều thời gian để thêm món tráng miệng hoặc cà phê vào món ăn của mình. Điều này phần nào giải thích tại sao dịch vụ khách hàng tại các nhà hàng chậm hơn và thoải mái hơn nhiều so với ở Bắc Mỹ.

Tiền boa cũng xongkhác với ở những nơi như Hoa Kỳ. Tiền boa chỉ nên khoảng 10 phần trăm và được đưa ra khi thanh toán hóa đơn - không được để trên bàn. Tham khảo hướng dẫn đầy đủ của chúng tôi về tiền boa ở Đức để biết các tình huống và khuyến nghị khác nhau.

Sách thành ngữ ăn uống Anh-Đức

Đây là một số cụm từ hữu ích giúp bạn đi thẳng vào thực phẩm, cho dù đó là eisbein hay schweinshaxe.

(Bạn sẽ tìm thấy cách phát âm trong ngoặc đơn. Chỉ cần đọc to, phần viết hoa của từ sẽ được nhấn mạnh.)

  • Thực đơn, xin mời! - Die Speisekarte, bitte! (dee SHPY-se-Cart-uh, BITT-uh)
  • Bồi bàn / Phục vụ bàn- der Kellner (dehr kel-ner)
  • Restaurant - nhà hàng (reh-stoh-RAH)
  • Food - Essen (EH-sehn) Cũng là động từ “ăn”.
  • Khách - Gast (gahst)
  • Đặt hàng - bestellen - beh-SHTEHL-ehn)
  • Bạn muốn ăn gì? - Có phải möchten Sie essen không? (Vas mook-ten zee Ess-en)
  • I’d like… - Ich haette gern… (ish HAT-uh garn…)
  • không hoặc có - ohne (O-nuh) hoặc mit (midd) như khi gọi món cà ri
  • Bữa sáng - Frühstück (FRUU-shtuuk). Thường bao gồm bánh ngọt hoặc bánh cuốn, thịt, pho mát, trái cây và cà phê. Tuy nhiên, các lựa chọn đang được mở rộng với bánh kếp, thịt xông khói và các món đặc sản khác của Mỹ đang trở nên phổ biến.
  • Ăn trưa - Mittagessen (mit-TAHK-ess-en). Bữa ăn ấm áp lớn nhất trong ngày.
  • Bữa tối - Abendessen (AH-bent-ess-en), hoặc bữa ăn truyền thống của Abendbrot (AH-bent-broht). Thường chỉ là bánh mì, thịt và pho mát. Do đó tên của Abendbrot, hoặc"bánh mì buổi tối".
  • Khai vị - Vorspeise (FOHR-shpiy-zeh)
  • Món chính - Hauptgericht (HOWPT-geh-reeht)
  • Tráng miệng - Nachspeise (NAHKH-shpiy-zeh)
  • Vegetarian - Ăn chay / Vegetarierin (VEG-uh-TAR-ear / VEG-uh-TAR-ear-in). Để gọi món, bạn có thể nói "Haben Sie Vegetarische Gerichte?" (hah-bn zee veh-ge-tah-rî-she ge-rîH-te) (Bạn có món chay không?).
  • Bạn có….? - Haben Sie…? (HAB-uhn xem…)
  • Bạn giới thiệu gì? - Là Empfehlen Sie? (Vus emp-VAY-luhn thấy không?)
  • Bàn này có miễn phí không? - Ist der Tisch frei? (Tôi có dám ăn thịt cá con không?). Việc chia sẻ bàn là khá phổ biến, đặc biệt là tại các cơ sở bình thường và vườn bia.
  • Cho tôi xin bàn trước được không? - Kann ich einen Tisch Reservieren, bitte?
  • Tấm - Người bán (TELL-er)
  • Ngã ba - Gabel (Gob-al)
  • Knife - Messer (MESS-er)
  • Spoon - Löffel (Luh-fill)
  • Napkin - Serviette (Phục vụ-iet)
  • Glass - Glas (Kính)
  • Bia - Bier (be-ear)
  • Khác, làm ơn - Noch eins, bitte (Nach einz, BITT-uh)
  • Đá viên - Eiswürfel (Ice-werf-al). Mặc dù chúc may mắn nhận được chúng! Đá không được phục vụ phổ biến hoặc thậm chí không có sẵn. Hãy lưu ý rằng từ tiếng Đức có nghĩa là kem, "eis", cũng nghe có vẻ tương tự.
  • Thưởng thức bữa ăn của bạn! - Guten Appetit! (gootn Appetit!)
  • Cheers - Prost (PRO-st)
  • Cảm ơn bạn - Danke (DAHN-kuh)
  • Tôi không đặt hàng đó! - Das habe ich nicht bestellt! (Dus HU-buh ish nisht buh-STELT)
  • Bạn có thích món ăn không? - Mũ es Ihnengeschmeckt? (hât ês ee-nen ge-shmêkt). Hy vọng rằng bạn có thể đáp lại bằng một câu vui vẻ "Lecker!" (ngon).
  • Kiểm tra, xin vui lòng! - Die Rechnung, bitte (dee RECH-nung, BITT-uh)
  • Giữ sự thay đổi - Das Stimmt (Das Schtemt)
  • Tip - Trinkgeld hay “uống tiền” (tRINK-geld)
  • Để mang đi, bạn nhé. - Zum mitnehmen, bitte. Việc mang thức ăn thừa về nhà là không phổ biến, nhưng bạn thường có thể đặt một bữa ăn để mang đi.

Đề xuất: