2024 Tác giả: Cyrus Reynolds | [email protected]. Sửa đổi lần cuối: 2024-02-09 13:15
Nếu bạn đến Nam Phi, bạn có thể tự hỏi người dân địa phương sẽ nói gì khi bạn đến đó. Với 11 ngôn ngữ chính thức để lựa chọn, câu trả lời là bạn có thể sẽ gặp một số phương ngữ khác nhau trong chuyến du lịch của mình - nhưng một trong số đó có thể là tiếng Afrikaans. Đây là những gì bạn cần biết.
Lịch sử của người Afrikaans
Afrikaans là một ngôn ngữ Tây Đức bắt đầu với sự xuất hiện của những người Hà Lan định cư đầu tiên ở Nam Phi vào năm 1652. Vì tiếng Hà Lan bản địa của những người định cư đã được truyền sang nô lệ và những người di cư từ Châu Âu, Châu Á và Châu Phi trong suốt thế kỷ 18, nó phát triển những đặc điểm riêng biệt và cuối cùng trở thành ngôn ngữ riêng biệt của riêng nó. Mặc dù ở đâu đó 90 đến 95 phần trăm các từ tiếng Afrikaans có nguồn gốc từ Hà Lan, nhiều ngôn ngữ khác đã đóng góp vào sự phát triển của nó, với tiếng Đức và Khoisan có ảnh hưởng đặc biệt. Điều này đã khiến một số nhà ngôn ngữ học gọi tiếng Afrikaans là một dạng của tiếng Hà Lan creole trong khi những người khác gọi nó là “tiếng Hà Lan nhà bếp”, một thuật ngữ xúc phạm đề cập đến hình thái và ngữ pháp đơn giản hơn của nó. Có rất nhiều điểm tương đồng giữa tiếng Afrikaans và ngôn ngữ mẹ đẻ của nó nên người nói tiếng Hà Lan và tiếng Afrikaans có thể dễ dàng hiểu nhau.
Tiếng Afrikaans lần đầu tiên được công nhận là một ngôn ngữ riêng biệt vào năm 1925, khi Các ngôn ngữ chính thức của Đạo luật Liên minh bao gồm nó như một loại tiếng Hà Lan. Hiến pháp năm 1961 coi tiếng Afrikaans thay thế tiếng Hà Lan như một ngôn ngữ chính thức của Nam Phi. Trong thời kỳ phân biệt chủng tộc, chính phủ đã giới thiệu tiếng Afrikaans như một phương tiện giảng dạy chính thức trong các trường học. Quyết định này dẫn đến Cuộc nổi dậy Soweto, chứng kiến khoảng 20.000 sinh viên xuống đường biểu tình vào ngày 16 tháng 6 năm 1976. Ít nhất 176 người biểu tình đã bị cảnh sát giết chết, khiến cuộc nổi dậy trở thành một trong những sự kiện khét tiếng nhất trong những năm phân biệt chủng tộc. Tiếng Afrikaans vẫn được nhiều người Phi da đen coi là biểu tượng của sự đàn áp của người da trắng và vào năm 2015, sinh viên đã phản đối dữ dội yêu cầu loại bỏ nó như một ngôn ngữ giảng dạy trong các trường đại học Nam Phi. Tiếng Anh hiện đã thay thế tiếng Afrikaans là ngôn ngữ chính và là ngôn ngữ chính của Nam Phi.
Tiếng Afrikaans được nói ở đâu?
Là một trong 11 ngôn ngữ chính thức của Nam Phi, tiếng Afrikaans là tiếng mẹ đẻ của khoảng 13,5% dân số (gần bảy triệu người). Nhiều người Nam Phi khác có thể nói và hiểu nó như một ngôn ngữ thứ hai hoặc thứ ba, khiến nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trong cả nước. Đây cũng là một trong năm ngôn ngữ có trong quốc ca Nam Phi, và trong tất cả các ngôn ngữ chính thức, nó có sự phân bố địa lý và chủng tộc rộng nhất. Tiếng Afrikaans được khoảng 50% dân số ở các tỉnh phía Bắc và Tây Cape nói. 70% người dân Cape Colore nói tiếng Afrikaans, 60% người da trắng ở miền Nam da trắng cũng vậyNgười Châu Phi. Nó ít phổ biến hơn với người Nam Phi da đen, với chỉ 1,5% nhân khẩu học cho rằng nó là ngôn ngữ mẹ đẻ của họ.
Tiếng Afrikaans cũng là ngôn ngữ chính thức của Namibia cùng với tiếng Đức và tiếng Anh trong thời kỳ Nam Phi quản lý. Cả tiếng Afrikaans và tiếng Đức đều bị giáng cấp khỏi địa vị chính thức khi Namibia giành được độc lập vào năm 1990, mặc dù tiếng Afrikaans vẫn được hiến pháp công nhận là ngôn ngữ quốc gia. Tuy nhiên, chỉ có ba phần trăm người Namibia nói tiếng Anh, ngôn ngữ chính thức, như tiếng mẹ đẻ của họ. Oshiwambo là ngôn ngữ đầu tiên được sử dụng rộng rãi nhất, nhưng tiếng Afrikaans là ngôn ngữ gần gũi nhất mà đất nước này có. Đây là tiếng mẹ đẻ của 10% người Namibia và 60% cộng đồng da trắng. Số lượng người nói tiếng Afrikaans nhỏ hơn có thể được tìm thấy ở các nước láng giềng Botswana và Zimbabwe.
Nhiều người Nam Phi và Namibia đã di cư đến các quốc gia khác trên toàn cầu nói tiếng Afrikaans. Úc có số lượng người nói tiếng Afrikaans lớn nhất bên ngoài châu Phi: gần 44.000 người, hay 0,61% dân số theo số liệu năm 2016. Trong cùng năm đó, Hoa Kỳ và Canada có số lượng người nói tiếng Afrikaans cao thứ tư và thứ năm, với 0,39 phần trăm và 0,32 phần trăm dân số nói ngôn ngữ này.
Từ tiếng Anh của Nguồn gốc Afrikaans
Nhiều từ đã được sử dụng trong từ vựng tiếng Anh Nam Phi có nguồn gốc từ tiếng Afrikaans, có nghĩa là ngay cả khi bạn không cố gắng học ngôn ngữ, bạn vẫn có thể học đượcvài lời trong thời gian bạn ở Nam Phi. Một số món phổ biến nhất bao gồm bakkie (xe bán tải), braai (thịt nướng), lekker (tuyệt vời), naartjie (quýt) và babelas (nôn nao). Nhiều món ăn truyền thống của Nam Phi đã được những người định cư Cape Dutch mang đến và được biết đến với tên gọi Afrikaans của họ bất kể sắc tộc của người nói. Đi ăn tối tại nhà người bạn Nam Phi của bạn và bạn có thể sẽ nếm thử món boerewors (xúc xích nông trại) hoặc potjiekos (thịt và rau hầm), có thể với koeksisters (bột chiên giòn) để tráng miệng.
Một số từ mượn tiếng Afrikaans được những người nói tiếng Anh trên khắp thế giới sử dụng. Chúng bao gồm aardvark, trek, commando, spoor, veld, và phân biệt chủng tộc.
Từ và Cụm từ Cơ bản
Chúc mừng | |
---|---|
Xin chào | Hallo |
Chào buổi sáng | Goeie môre |
Chào buổi chiều | Goeie middag |
Chào buổi tối | Goeienaand |
Chúc ngủ ngon | Goeie mè nheo |
Tạm biệt | Totsiens |
Giới thiệu | |
---|---|
Tên tôi là… | My naam is.. |
Tôi đến từ… | Ek kom van… |
Tên bạn là gì? | Wat is jou naam? |
Rất vui được gặp bạn. | Bly te kenne. |
Niềm vui | |
---|---|
Hãy | Assebleif |
Cảm ơn bạn | Dankie |
Không có gì cả | Dis 'n plesier |
Tôi xin lỗi | Ek là gây nhiễu |
Xin lỗi | Verskooncủa tôi |
Chào mừng | Welkom |
Bạn có khỏe không? | Hoe gain dit met jou? |
Tôi rất khỏe, cảm ơn bạn. | Baie goed dankie. |
Chúc may mắn | Sterkte |
Xin chúc mừng | Geluk |
Chúc một ngày tốt lành | Lekker dag |
Đây là ngon | Dit is heerlik |
Tự hiểu | |
---|---|
Bạn có nói tiếng Anh không? | Praat jy Engels? |
Bạn có hiểu không? | Verstaan jy? |
Tôi không hiểu | Ek verstaan nie |
Tiếng Afrikaans của tôi thật tệ | Tiếng Afrikaans của tôi rất nhếch nhác |
Hãy nói chậm hơn | Praat stadiger asseblief |
Hãy nói lại điều đó | Herhaal dit asseblief |
Bạn nói thế nào… bằng tiếng Afrikaans? | Hoe sê jy… bằng tiếng Afrikaans? |
Số | |
---|---|
Một | Een |
Hai | Twee |
Ba | Drie |
Bốn | Vier |
Năm | Vyf |
Sáu | Mè |
Bảy | May |
Tám | Tuổi |
Chín | Nege |
Mười | Tiến |
Trường hợp khẩn cấp | |
---|---|
Dừng lại | Dừng lại |
Coi chừng | Vượt qua |
Trợ giúp | Trợ giúp |
Lửa | Hiệu |
Đi | Gaan weg |
Gọi cảnh sát | Bel die polisie |
Tôi cần bác sĩ | Ek benodig 'n dokter |
Các cụm từ cần thiết khác | |
---|---|
Có | Ja |
Không | Tê |
Có thể | Misikien |
Tôi không biết | Ek weet nie |
Giá bao nhiêu? | Hoeveel kos dit? |
Làm cách nào để đến…? | Hoe kom ek by…? |
Nhà vệ sinh ở đâu? | Waar là toilet chết? |
Đề xuất:
Hướng dẫn mới về COVID-19 của CDC cho các hoạt động là một tin tuyệt vời cho khách du lịch
Hướng dẫn mới của CDC dành cho những người được tiêm chủng đầy đủ cho biết giờ đây họ có thể tương tác với nhau mà không cần lo lắng về mặt nạ hoặc khoảng cách về thể chất
Cụm từ tiếng Iceland dành cho khách du lịch
Nếu bạn muốn tâng bốc một số người Iceland chỉ bằng một vài từ, hãy xem những cụm từ phổ biến này để sử dụng trong suốt chuyến đi của bạn
Cụm từ tiếng Tây Ban Nha cần thiết cho khách du lịch đến Mexico
Bỏ ra một chút nỗ lực học một vài cụm từ đơn giản bằng tiếng Tây Ban Nha trước khi bạn đi du lịch đến Mexico sẽ thành công trong chuyến đi của bạn
Khái niệm cơ bản và các cụm từ hữu ích của tiếng Swahili dành cho khách du lịch đến Đông Phi
Giới thiệu về tiếng Swahili, bao gồm các cụm từ hữu ích cho khách du lịch. Tìm hiểu cách chào hỏi, cách hỏi đường và nói về động vật safari
Cách nói xin chào bằng tiếng Trung (tiếng Quan Thoại và tiếng Quảng Đông)
Học cách chào bằng tiếng Trung thật dễ dàng! Xem những lời chào thông dụng nhất, ý nghĩa và cách trả lời khi ai đó nói lời chào bằng tiếng Trung với bạn